Bảng mã điện thoại quốc tế sắp xếp theo tên tiếng Anh của quốc gia
Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại | Tên quốc gia | Mã vùng điện thoại |
Afghanistan | +93 | Laos (Lào) | +856 |
Albania | +355 | Latvia | +371 |
Algeria | +213 | Lebanon | +961 |
American Samoa | +684 | Lesotho | +266 |
Andorra | +376 | Liberia | +231 |
Angola | +244 | Libya | +218 |
Anguilla | +1264 | Liechtenstein | +423 |
Antigua & Barbuda | +1268 | Lithuania | +370 |
Argentina | +54 | Luxembourg | +352 |
Armenia | +374 | Macau | +853 |
Aruba | +297 | Macedonia | +389 |
Australia (Úc) | +61 | Madagascar | +261 |
Austria (Áo) | +43 | Malawi | +265 |
Azerbaijan | +994 | Malaysia | +60 |
Bahamas | +1242 | Maldives | +960 |
Bahrain | +973 | Mali | +223 |
Bangladesh | +880 | Malta | +356 |
Barbados | +1246 | Marshall Islands | +692 |
Belarus | +375 | Martinique | +596 |
Bỉ | +32 | Mauritania | +222 |
Belize | +501 | Mauritius | +230 |
Benin | +229 | Mexico | +52 |
Bermuda | +1441 | Midway Islands | +808 |
Bhutan | +975 | Moldova | +373 |
Bolivia | +591 | Monaco | +377 |
Bosnia & Herzegovina | +387 | Mongolia | +976 |
Botswana | +267 | Montenegro & Serbia | +381 |
Brazil | +55 | Montserrat | +1 664 |
Brunei Darussalam | +673 | Morocco | +212 |
Bulgaria | +359 | Mozambique | +258 |
Burkina Faso | +226 | Myanmar (Burma) | +95 |
Burundi | +257 | Namibia | +264 |
Cambodia (Campuchia) | +855 | Nepal | +977 |
Cameroon | +237 | Netherlands | +31 |
Canada | +1 | Netherlands Antilles | +599 |
Cape Verde | +238 | New Caledonia | +687 |
Cayman Islands | +1345 | New Zealand | +64 |
Central African Republic | +236 | Nicaragua | +505 |
Chad | +235 | Niger Republic | +227 |
Chagos Archipelago | +246 | Nigeria | +234 |
Chile | +56 | Northern Mariana Isl. | +1670 |
China (Trung Quốc) | +86 | Norway | +47 |
Colombia | +57 | Oman | +968 |
Comoros | +269 | Pakistan | +92 |
Congo | +242 | Palau | +680 |
Congo, Dem. Rep. of | +243 | Panama | +507 |
Cook Islands | +682 | Papua New Guinea | +675 |
Costa Rica | +506 | Paraguay | +595 |
Côte d’lvoire | +225 | Peru | +51 |
Croatia | +385 | Philippines | +63 |
Cuba | +53 | Poland (Ba Lan) | +48 |
Dominican Republic | +1809, +1829, +1849 | Portugal (Bồ Đào Nha) | +351 |
Czech Republic (Séc) | +420 | Puerto Rico | +1787, +1939 |
Denmark (Đan Mạch) | +45 | Qatar | +974 |
Djibouti | +253 | Reunion Island | +262 |
Dominica | +1767 | Romania | +40 |
Cyprus | +357 | Russia (Nga) | +7 |
Ecuador | +593 | Rwanda | +250 |
Egypt (DST | +20 | San Marino | +378 |
El Salvador | +503 | Sใo Tom้ & Principe | +239 |
Equatorial Guinea | +240 | Saudi Arabia | +966 |
Estonia | +372 | Senegal | +221 |
Ethiopia | +251 | Seychelles | +248 |
Faeroe Islands | +298 | Sierra Leone | +232 |
Falkland Islands | +500 | Singapore | +65 |
Fiji | +679 | Slovak Republic | +421 |
Finland (Phần Lan) | +358 | Slovenia | +386 |
France (Pháp) | +33 | Solomon Islands | +677 |
French Antilles | +596 | Somalia | +252 |
French Guiana | +594 | South Africa (Nam Phi) | +27 |
French Polynesia†† | +689 | Spain (Tây Ban Nha) | +34 |
Gabon | +241 | Sri Lanka | +94 |
Gambia | +220 | St. Kitts & Nevis | +1 869 |
Georgia | +995 | St. Lucia | +1 758 |
Germany (Đức) | +49 | St. Vincents & Grenadines | +1 784 |
Ghana | +233 | Sudan | +249 |
Gibraltar | +350 | Suriname | +597 |
Greece (Hy Lạp) | +30 | Swaziland | +268 |
Greenland | +299 | Sweden (Thụy Điển) | +46 |
Grenada | +1473 | Switzerland (Thụy Sĩ) | +41 |
Guadeloupe | +590 | Syria | +963 |
Guam | +1671 | Taiwan (Đài Loan) | +886 |
Guatemala | +502 | Tajikistan | +992 |
Guinea | +224 | Tanzania | +255 |
Guinea-Bissau | +245 | Thái Lan | +66 |
Guyana | +592 | Togo | +228 |
Haiti | +509 | Tonga | +676 |
Honduras | +504 | Trinidad & Tobago | +1868 |
Hong Kong | +852 | Tunisia | +216 |
Hungary | +36 | Turkey (Thổ Nhĩ Kì) | +90 |
Iceland | +354 | Turkmenistan | +993 |
India (Ấn Độ) | +91 | Turks & Caicos Islands | +1 649 |
Indonesia | +62 | Tuvalu | +688 |
Iran | +98 | Uganda | +256 |
Iraq | +964 | Ukraine | +380 |
Ireland | +353 | United Arab Emirates (Ả Rập) | +971 |
Israel | +972 | United Kingdom (Vương Quốc Anh) | +44 |
Italy | +39 | United States (Mỹ) | +1 |
Ivory Coast | +225 | Uruguay | +598 |
Jamaica | +1876 | Uzbekistan | +998 |
Japan (Nhật Bản) | +81 | Vanuatu | +678 |
Jordan | +962 | Venezuela | +58 |
Kazakhstan | +76, +77 | Vietnam | +84 |
Kenya | +254 | Virgin Islands, British | +1 284 |
Korea, North (Hàn Quốc) | +850 | Virgin Islands, U.S. | +1 340 |
Korea, South (Triều Tiên) | +82 | Western Samoa | +685 |
Kuwait | +965 | Yemen | +967 |
Kyrgyzstan | +996 | Yugoslavia | +381 |
Zambia | +260 | Zaire | +243 |
Zimbabwe | +263 |
Mã điện thoại quốc tế là gì?
Mã điện thoại quốc tế là một thuật ngữ đã xuất hiện từ lâu và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Tuy nhiên, khá nhiều người Việt vẫn còn mơ hồ và chưa hiểu rõ về các mã này cũng như cách ứng dụng chúng
Mã số điện thoại quốc tế (hay còn gọi là mã số điện thoại) là những con số đầu tiên chúng ta phải truy cập khi muốn gọi điện cho một ai trong quốc gia đó. Mỗi quốc gia đều có một mã số để gọi ra ngoài nó và một mã số để gọi đến. Mã 00 đã được Liên Minh Viễn thông Quốc tế phê chuẩn là mã tiêu chuẩn để gọi ra ngoài mỗi quốc gia. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều chấp thuận số này trừ một số nước đặc biệt. Các số điện thoại quốc tế thường được viết với dấu cộng (+) ở phía trước rồi đến mã số điện thoại quốc gia.
Mã số điện thoại gọi đến của mỗi quốc gia thường được gọi tắt là Mã số điện thoại quốc gia hay mã số điện thoại vì được đặc định riêng.
Khi muốn thực hiện một cuộc gọi sang nước ngoài, việc đầu tiên người dùng cần nhập mã quốc gia, mã vùng của nơi mà bạn định gọi đến. Mỗi đất nước sẽ có một mã riêng và mỗi tỉnh/thành phố cũng sẽ có mã vùng khác nhau. Hiện nay, rất nhiều quốc gia trên thế giới đã phê chuẩn mã 00 là tiêu chuẩn để gọi ra các quốc gia khác. Bên cạnh đó, số điện thoại quốc tế thường đường đánh dấu cộng phía trước mỗi khi bạn nhập mã vùng điện thoại và số điện thoại của người thân.
Nếu bạn có nhu cầu gọi điện sang cho một ai hay một người thân nào đó ở quốc gia khác thì bạn phải biết được mã vùng quốc gia của nước đó và thực hiện cuộc gọi với cú pháp:
- 00] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]
- Hoặc [+] + [Mã quốc gia] + [Mã vùng] + [Số điện thoại]
Ví dụ:
Mã vùng điện thoại Australia là +61. Cách gọi đi Úc là bạn bấm đầu số điện thoại Australia 0061 hoặc +61 và số điện thoại bên đó. Ví dụ: Bạn cần gọi sang Úc cho số điện thoại di động là 0411872664 thì bạn sẽ quay số từ Việt Nam là: 00 + 61(Mã vùng Úc) + 411872664 => 0061411872664 hoặc +61411872664
Hy vọng với bài viết này bạn sẽ có thêm những thông tin hữu ích về những mã vùng điện thoại trên khắp thế giới!
Nguồn: quantrimang
Các bài khác
- Bảng mã vùng điện thoại cố định mới của 64 tỉnh thành Việt Nam (02.12.2021)
- Cách từ chối tin nhắn quảng cáo của nhà mạng Viettel, VinaPhone, Mobifone (02.12.2021)
- eSIM là gì? Ưu nhược điểm của eSIM, có nên dùng eSIM không? (02.12.2021)
- Cách đổi sang eSIM MobiFone online tại nhà, không cần ra cửa hàng (02.12.2021)
- Cách đổi eSIM Viettel online ngay trên điện thoại (02.12.2021)
- Cách đổi mật khẩu tài khoản MoMo (02.12.2021)
- Hướng dẫn cách xem phim miễn phí trên Netflix là thủ thuật nổi bật tuần qua (29.11.2021)
- Hướng dẫn đăng ký Mobile Money trên MobiFone Pay (27.11.2021)
- Cách đăng ký mở tài khoản Mobile Money (27.11.2021)
- Hướng dẫn chuyển tiền qua ví Momo (27.11.2021)
- Cách chuyển tiền ví MoMo hoàn tiền 100% (27.11.2021)
- Cách hủy tài khoản MoMo nhanh chóng (27.11.2021)
- Ra mắt Cổng thông tin điện tử về phòng chống tin nhắn, cuộc gọi rác (27.11.2021)
- MobiFone rà soát thông tin thuê bao, sẵn sàng thử nghiệm Mobile Money (27.11.2021)